Một trong những công cụ phân tích kỹ thuật thị trường không thể thiếu chính là Elliott Wave – Sóng Elliott. Đây là công cụ hỗ trợ nhà đầu tư xác định được hành vi của thị trường với độ chính xác cao. Dù vậy, Elliott là một công cụ khá phức tạp. Nên nếu không hiểu rõ cách sử dụng của nó, rất khó để bạn xác định được thị trường hiệu quả, có thể dẫn đến sai sót. Vậy thì, hãy cùng tìm hiểu về sóng Elliott là gì? Cấu trúc của mô hình sóng và các quy tắc của Elliott như thế nào? Hãy cùng Jenternet tìm hiểu qua bài viết này nhé!
Sóng Elliott là gì?
Sóng Elliott là công cụ kỹ thuật mô tả dao động tăng giảm của giá dưới các tác động tâm lý đam đóng và hình thành mô hình xác định chu kì và xu hướng thị trường.
Lý thuyết sóng Elliott được xây dựng bởi Ralph Nelson Elliott và ra đời. Theo lý thuyết, Elliott nói rằng: biến động của thị trường đi theo một quy luật nhất định, có chu kỳ và ảnh hưởng từ tâm lý của các nhà đầu tư.
Lý thuyết Elliott nổi tiếng trên thị trường tài chính. Hầu hết các nhà đầu tư tiền điện tử, chứng khoán và cả forex đều sử dụng lý thuyết này để lên các chiến lược đầu tư.
Cách sóng Elliott hoạt động
Mô hình sóng Elliott mô tả thị trường dưới dạng các đợt sóng trên mô với sự lặp đi lặp lại. Mô hình sóng được hình thành từ tâm lý đám đông. Vậy nên, có thể nói, bản chất của mô hình sóng Elliott là từ lòng tham, hy vọng và sợ hãi, cố chấp của các nhà đầu tư.
Trong phân tích thị trường, lý thuyết sóng Elliott biểu diễn bằng các mô hình. Chúng được thể hiện trên đường đi của giá. Thế nên, những đợt sóng trên mô hình, bạn có thể thấy chúng thường lặp đi lặp lại như nhau.
Bên cạnh đó, lý thuyết Elliott cho rằng, một thị trường sẽ chết nếu sự chuyển động của sóng không tăng hay không giảm.
Vậy nên, sử dụng Elliott Wave, ta có thể dự đoán được xu hướng của giá trên thị trường tại một giai đoạn nhất định. Điều đó sẽ giúp cho nhà đầu tư tìm điểm entry tốt cho các lệnh Stop loss ngắn và take profit dài hơn.
Cấu trúc sóng Elliott
Để sử dụng sóng Elliott phân tích thị trường hiệu quả, quan trọng nhất là biết được cấu trúc của nó. Elliott Wave cho rằng có 2 giai đoạn thể hiện xu hướng thị trường. Giai đoạn đầu là sóng đẩy và giai đoạn 2 là sóng điều chỉnh (sóng hồi).
Với từng giai đoạn sẽ có các mô hình sóng Elliott khác nhau. Chi tiết:
Mô hình sóng đẩy
Elliott mô hình sóng đẩy bao gồm 5 sóng. Trong đó, sóng tăng bao gồm 1, 3, 5. Và sóng tăng là 2 và 4. Chú ý là độ dài sóng cần bằng nhau.
Đặc điểm của sóng Elliott đẩy là:
- Sóng 1 cho biết thị trường bắt đầu tăng. Giai đoạn này nên đặt lệnh mua, và cũng nguyên nhân dẫn đến giá bị đẩy lên cao.
- Sóng 2 hình thành, khi nhà đầu tư cảm thấy đã đạt lợi nhuận và đóng lệnh. Thị trường cũng bắt đầu dừng lượng mua. Giá có thể sẽ giảm, nhưng không giảm đến đấy như bắt đầu sóng 1.
- Sóng 3 cho thấy thị trường đăng dần tăng. Giai đoạn này rất thích hợp để tham gia vào thị trường. Giá có thể bị đẩy lên và cũng là sóng mạnh và dài nhất trong mô hình sóng đẩy Elliott.
- Sóng 4 hình thành khi nhiều nhà đầu tư cảm nhận thị trường đã đủ tăng và chốt lời. Sóng 4 đánh giá là khá yếu so với các sóng trước. Bởi vì các nhà đầu tư kỳ vọng giá tăng thêm để vào lệnh với giá tốt nhất.
- Sóng 5 thời điểm mà mọi người tham gia thị trường nhiều nhất. Làm cho giá trở nên cao đỉnh điểm.
Với mô hình sóng Elliott này, bạn nên chú ý đến các sóng 1, 3 và 5. Trong 2 sóng đẩy này luôn có 1 sóng mở rộng dài hơn 2 sóng còn lại.
Mô hình sóng điều chỉnh
Sự xuất hiện sóng Elliott điều chỉnh, giá đi ngược lại so với xu hướng chính. Nếu sóng chính đang là sóng tăng, thì sóng điều chỉnh hình thành là những đợt sóng đi xuống hoặc sóng di ngang.
Sóng đẩy được đánh dấu là số thứ tự, thì sóng điều chỉnh được đánh dấu là các chữ cái.
Ngoài ra, sóng Elliott điều chỉnh thường có 3 dạng mô hình chính.
- Mô hình Zig Zag: Giá di chuyển ngược với xu hướng chính trước đó của thị trường. Sóng b thường ngắn hơn sóng a và c. Sóng điều chỉnh thường hình thành 2 hay 3 liên tiếp mô hình Zig Zag.
- Mô hình phẳng: Xuất hiện thị trường đi ngang. Khi đó, chiều dài của mô hình sẽ tương đương nhau. Và sóng a và c, có cùng chiều dài, nhưng ngược chiều với sóng b. Có nhiều trường hợp sóng b vượt qua đỉnh ban đầu của sóng a.
- Mô hình tam giác: Hình thành từ 2 đường kháng cự và hỗ trợ có thể phân kỳ hoặc hội tụ nhau. Nó sẽ khác nhiều với các mô hình tam giác khác.
3 quy tắc chính của Elliott Wave
Có 3 nguyên tắc cần tuân thủ nếu bạn muốn sử dụng lý thuyết sóng Elliott trong giao dịch.
- Quy tắc số 1: Trong 3 sóng đẩy 1, 3 và 5 thì sóng 3 luôn có chiều dài nhất.
- Quy tắc số 2: Sóng 2 không thể giảm về đáy của sóng 1.
- Quy tắc số 3: Sóng 4 có đáy không chạm đến đỉnh của sóng 1.
Mặt khác, thị trường khi có sự biến động sẽ có nhiều trường hợp xảy ra. Chẳng hạn, có nhiều trường bạn bạn thấy song 5 không vượt qua đỉnh của sóng 3. Hay sóng 2 và sóng 4 thường vượt ra mức thoái lui của dãy Fibonacci.
Dựa vào 3 quy tắc này, bạn có thể sử dụng Elliott Wave với sóng điều chỉnh sẽ hỗ trợ bạn xác định được cơ hội mở lệnh đón đầu một xu hướng sóng đẩy mạnh hơn sau đó.
Ngoài ra, sóng Elliott điều chỉnh trong xu hướng tăng sẽ cho biết giá sẽ còn tăng mạnh hơn. Thời điểm này thích hợp để bạn vào các lệnh mua. Và cũng như thế, nếu sóng điều chỉnh trong xu hướng giảm, các lệnh bán sẽ thích hợp trong giai đoạn này hơn.
Lời kết
Sóng Elliott là gì, qua bài viết bạn đọc đã phần nào hiểu được công cụ phân tích thị trường này rồi đúng không. Như đã đề cập, trên thị trường tài chính, Elliott là công cụ giúp phân tích thị trường có độ chính xác cao.
Dù vậy, Elliott chỉ là một lý thuyết cho việc phân tích giá trên xu hướng thị trường. Cho nên, để vận dụng đúng lý thuyết thành thực chiến, bạn cần phải sử dụng thêm các chỉ báo kỹ thuật khác. Và, tùy vào thị trường bạn đầu tư là gì, sẽ có những kỹ thuật phân tích, chỉ báo và mô hình giá khác nhau. Hãy tìm hiểu thật kỹ và cân nhắc, lên các kế hoạch đầu tư rõ ràng chi tiết nhé!
>>> 6 Nguyên tắc cơ bản trong phân tích thị trường – lý thuyết Dow.
Tổng hợp: Jenternet.com